Trường hợp nào được cấp sổ đỏ? Chi phí làm sổ đỏ theo quy định mới nhất

03/07/2019 4:18 Chiều

Trường hợp nào được cấp sổ đỏ? Chi phí làm sổ đỏ theo quy định mới nhất là bao nhiêu? Đây là hai vấn đề được quan tâm nhiều nhất trong các câu hỏi xoay quanh đề tài cấp sổ đỏ. Cùng Datsaithanh.vn đi tìm hiểu cụ thể hơn nhé. 

Xem thêm:

  1. Thủ tục sang tên sổ đỏ, thủ tục sang tên sổ hồng chi tiết nhất năm 2019
  2. So sánh giá trị pháp lý của sổ đỏ và sổ hồng

Trường hợp nào được cấp sổ đỏ? Chi phí làm sổ đỏ theo quy định mới nhất

 

Trường hợp cá nhân được cấp sổ đỏ phải thuộc một trong các trường hợp sau:

 

Trường hợp nào được cấp sổ đỏ? Chi phí làm sổ đỏ theo quy định mới nhất

 

a. Được cấp sổ đỏ với cá nhân đang sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận

 

Người đang sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại các điều 100, 101 và 102 Luật Đất đai, cụ thể:

+ Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư đang sử dụng đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất.

+ Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất mà không có giấy tờ về quyền sử dụng đất.

+Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho tổ chức, cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất

- Lệ phí nộp:

Trường hợp 1: Cá nhân đã có giấy tờ về quyền sử dụng đất thì sẽ được cấp sổ đỏ (không phải nộp tiền sử dụng đất). Theo đó, chi phí làm sổ theo quy định mới nhất sẽ bao gồm những khoản sau:

- Lệ phí trước bạ:

Lệ phí trước bạ sẽ = 0.5 % giá trị quyền sử dụng đất

Ví dụ điển hình: Một thửa đất đã đủ điều kiện cấp sổ đỏ. Giá của thửa đất đó được tính theo bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành là 3 tỷ đồng. Khi làm Sổ đỏ thì lệ phí trước bạ phải nộp là 15 triệu đồng.

- Cá nhân nộp thêm lệ phí cấp giấy chứng nhận (còn gọi là lệ phí cấp Sổ đỏ ).

Trường hợp 2: Cá nhân đã đã có giấy tờ về quyền sử dụng đất thì sẽ được cấp sổ đỏ (có phải nộp tiền sử dụng đất).

- Lệ phí trước bạ:

Lệ phí trước bạ sẽ = 0.5 % giá trị quyền sử dụng đất.

- Lệ phí cấp sổ đỏ (theo quy định từng tỉnh)

- Tiền sử dụng đất (nếu cá nhân chưa nộp).

b. Được cấp sổ đỏ khi được nhà nước giao đất, cho thuê đất

 

Trường hợp nào được cấp sổ đỏ? Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ sau ngày 01/7/2014, trừ những trường hợp sau:

+ Tổ chức, cộng đồng dân cư được Nhà nước giao đất để quản lý.

+ Người đang sử dụng đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn (thuê đất công ích của xã).

Nếu thuộc trường hợp được cấp Sổ đỏ, cá nhân sẽ phải nộp các khoản tiền như sau:

- Tiền sử dụng đất

- Lệ phí trước bạ (lệ phí trước bạ = 0.5% giá trị quyền sử dụng đất).

- Lệ phí cấp Sổ đỏ (theo quy định từng tỉnh)

- Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận (Loại phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận do HĐND cấp tỉnh quy

định - mỗi tỉnh sẽ có mức thu riêng).

 

Trường hợp nào được cấp sổ đỏ? Chi phí làm sổ đỏ theo quy định mới nhất

 

c.  Được cấp sổ đỏ khi nhận chuyển nhượng (mua đất), nhận thừa kế, nhận tặng cho

 

Người được chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, được thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất; người nhận quyền sử dụng đất khi xử lý hợp đồng thế chấp bằng quyền sử dụng đất để thu hồi nợ. Cụ thể:

+ Người được chuyển đổi: Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp trong cùng một xã, phường, thị trấn với hộ gia đình, cá nhân khác. Điều kiện để chuyển đổi đất nông nghiệp là phải chuyển đổi cho hộ gia đình, cá nhân khác trong cùng một xã và mục đích sử dụng vẫn là đất nông nghiệp (trên thực tế các hộ gia đình, cá nhân chuyển đổi cho nhau để dồn điền, đổi thửa, tiện đi lại, chăm sóc..).

+ Nhận chuyển nhượng (người mua đất), tuy nhiên trường hợp này phải mua có đất có đủ điều kiện cấp Sổ đỏ hoặc đã được cấp Sổ đỏ.

+ Được thừa kế: Người được thừa kế bằng di chúc hoặc thừa kế theo pháp luật (nếu di sản thừa kế là quyền sử dụng đất mà có đủ điều kiện cấp Sổ đỏ thì khi khai nhận di sản sẽ làm thủ tục chuyển tên).

Trường hợp này người mua, người nhận thừa kế, người nhận tặng cho, phải nộp các khoản sau:

- Thuế thu nhập cá nhân: Mức thuế này = 2% giá trị thửa đất mua, nhận thừa kế hoặc nhận tặng cho .

Chú ý: Thuế thu nhập cá nhân sẽ được miễn trong các trường hợp sau:

Theo khoản 1 Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC những trường hợp mua, nhận thừa kế , nhận tặng cho sau sẽ được miễn thuế thu nhập cá nhân, cụ thể: Mua bán, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất giữa:

+ Vợ với chồng;

+ Ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại;

+ Cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ;

+ Cha chồng, mẹ chồng với con dâu;

+ Bố vợ, mẹ vợ với con rể;

+ Anh chị em ruột với nhau.

+ Cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi;

+ Ông nội, bà nội với cháu nội;

- Thuế thu nhập cá nhân sẽ phát sinh từ việc chuyển nhượng, không phát sinh từ việc làm Sổ đỏ. Tuy nhiên, theo quy định, khi các bên mua bán thì phải sang tên giấy chứng nhận. Vì thế, cá nhân vẫn phải đóng các chi phí thuế thu nhập cá nhân (trừ các trường hợp được miễn ở trên).

- Lệ phí trước bạ

+ Mức lệ phí trước phải nộp:

Lệ phí trước bạ phải nộp = 0.5% giá trị thửa đất nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho, thừa kế.

Chú ý: Các trường hợp được miễn lệ phí trước bạ chỉ áp dụng khi thừa kế hay cho tặng. Khoản 10 Điều 9 Nghị định 40/2016/NĐ-CP về lệ phí trước bạ những trường hợp sau được miễn lệ phí trước bạ: Nhà, đất là di sản thừa kế hoặc là quà tặng giữa:

+ Vợ với chồng;

+ Cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi;

+ Cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ;

+ Ông nội, bà nội với cháu nội;

+ Cha chồng, mẹ chồng với con dâu;

+ Cha vợ, mẹ vợ với con rể;

+ Cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ;

+ Ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại;

- Lệ phí cấp Sổ đỏ (theo quy định từng tỉnh)

- Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận: Chỉ áp dụng với trường hợp chuyển quyền sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất (theo quy định từng tỉnh).

 

Trường hợp nào được cấp sổ đỏ? Chi phí làm sổ đỏ theo quy định mới nhất

 

d. Người được sử dụng đất theo bản bán, quyết định của Tòa án; quyết quả hòa giải thành

 

Người được sử dụng đất theo kết quả hòa giải thành đối với tranh chấp đất đai; theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án hoặc quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành;

e. Người trúng đấu giá quyền sử dụng đất

f. Người sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp

- Người sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

Lưu ý: Người thuê, thuê lại đất của người sử dụng đất, trừ trường hợp thuê, thuê lại đất của nhà đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế thì không được cấp giấy chứng nhận.

g. Người mua nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất

h. Người mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước

 

Người được Nhà nước thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; người mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước

i.  Người sử dụng đất tách thửa, hợp thửa

 

Người sử dụng đất tách thửa, hợp thửa; nhóm người sử dụng đất hoặc các thành viên hộ gia đình, hai vợ chồng, tổ chức sử dụng đất chia tách, hợp nhất quyền sử dụng đất hiện có;

l. Người sử dụng đất đề nghị cấp đổi hoặc cấp lại Giấy chứng nhận bị mất

 

Theo Điều 76 Nghị định 43/2014/NĐ-CP việc cấp đổi Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã cấp được thực hiện trong 04 trường hợp sau:

- Người sử dụng đất có nhu cầu đổi Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc các loại Giấy chứng nhận đã cấp trước ngày 10/12/2009 sang loại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

- Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã cấp bị ố, nhòe, rách, hư hỏng;

- Do thực hiện dồn điền, đổi thửa, đo đạc xác định lại diện tích, kích thước thửa đất;

- Trường hợp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng mà Giấy chứng nhận đã cấp chỉ ghi họ, tên của vợ hoặc của chồng, nay có yêu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận để ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng.

Trường hợp nào được cấp sổ đỏ thêm theo quy định mới nhất?

 

Theo Nghị định 01/2017/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung Nghị định 43/2014/NĐ-CP) thì người sử dụng đất có vi phạm hoặc có vướng mắc được cấp Sổ đỏ trong 05 trường hợp sau:

1 - Sử dụng đất có vi phạm pháp luật đất đai trước 01/7/2014.

2 - Cấp Sổ đỏ với diện tích đất tăng thêm so với giấy tờ về quyền sử dụng đất.

3 - Đất được giao không đúng thẩm quyền.

4 - Cấp Sổ đỏ cho đất có nhiều mục đích sử dụng đất khác nhau.

5 - Cấp Sổ đỏ với thửa đất đã đã chuyển quyền sử dụng đất nhưng chưa sang tên.

Trên đây là phần giải đáp các trường hợp nào được cấp sổ đỏ. Hy vọng với những thông tin trên, bạn có thể tham khảo và lưu lại khi cần. Chúc bạn thành công.

Join the Conversation

1 Comment

Leave a comment

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.